Chi tiết sản phẩm
In phong bì là một sản phẩm phổ biến trong ngành in ấn, có thể được hiểu là vật dùng để chứa đựng trong nó các sản phẩm khác có dạng mỏng (trong 3 kích thước thì có ít nhất một kích thước có tỷ lệ khá nhỏ so với kích thước khác).
Phong bì có thể đã được in hoặc chưa in, có thể làm từ chất liệu giấy hoặc nhựa, vải…, thời gian sử dụng có thể dài hoặc ngắn…, có nhiều khổ khác nhau, có cửa sổ hoặc không có cửa sổ, có băng keo dán sẵn/keo liếm/keo hai thành phần hoặc không. Sau đây là một số khổ chuẩn quốc tế tham khảo
Khổ quốc tế:
DL: 110 × 220mm, dùng cho giấy A4 gấp 3 theo chiều ngang
C7/C6: 81 x 162mm, dùng cho giấy A5 gấp 3 theo chiều ngang
C6: 114 × 162mm, dùng đựng giấy A6 (hoặc giấy A4 gấp làm tư)
C6/C5: 114 × 229mm 1/3 A4, cũng dùng cho giấy A4 gấp 3 theo chiều ngang nhưng to hơn khổ DL 1 chút
C5: 162 × 229mm dùng chứa giấy khổ A5 (hoặc A4 gấp đôi) nên cũng còn được gọi là phong bì A5
C4: 229 × 324mm dùng đựng nguyên tờ A4, nên cũng thường được gọi là phong bì A4
C3: 324 × 458mm dùng đựng nguyên tờ A3, nên cũng thường được gọi là phong bì A3
B6: 125 × 176mm C6
B5: 176 × 250mm C5
B4: 250 × 353mm C4
E3: 280 × 400mm B4
C7/C6: 81 x 162mm, dùng cho giấy A5 gấp 3 theo chiều ngang
C6: 114 × 162mm, dùng đựng giấy A6 (hoặc giấy A4 gấp làm tư)
C6/C5: 114 × 229mm 1/3 A4, cũng dùng cho giấy A4 gấp 3 theo chiều ngang nhưng to hơn khổ DL 1 chút
C5: 162 × 229mm dùng chứa giấy khổ A5 (hoặc A4 gấp đôi) nên cũng còn được gọi là phong bì A5
C4: 229 × 324mm dùng đựng nguyên tờ A4, nên cũng thường được gọi là phong bì A4
C3: 324 × 458mm dùng đựng nguyên tờ A3, nên cũng thường được gọi là phong bì A3
B6: 125 × 176mm C6
B5: 176 × 250mm C5
B4: 250 × 353mm C4
E3: 280 × 400mm B4
Khổ Bắc Mỹ:
A2: (4 3/8 × 5 3/4 inch) 110.3 × 144.9mm
A6: (4 3/4 × 6 1/2 inch) 119.7 × 163.8mm
A7: (5 1/4 × 7 1/4 inch) 132.3 × 182.7mm
No. 6¾: (3 5/8 × 6 1/2 inch) 92.1 × 165.1mm
No. 9: (3 7/8 × 8 7/8 inch) 98.5 × 225.5mm
No. 10 (4 1/8 × 9 1/2 inch) 104.0 × 239.4mm
No. 11 (4 1/5 × 10 3/8 inch) 114.3 × 263.5mm
No. 12 (4 3/4 × 11 inch) 120.7 × 279.4mm
No. 14 (5 × 11 1/2 inch) 127.0 × 292.1mm
A2: (4 3/8 × 5 3/4 inch) 110.3 × 144.9mm
A6: (4 3/4 × 6 1/2 inch) 119.7 × 163.8mm
A7: (5 1/4 × 7 1/4 inch) 132.3 × 182.7mm
No. 6¾: (3 5/8 × 6 1/2 inch) 92.1 × 165.1mm
No. 9: (3 7/8 × 8 7/8 inch) 98.5 × 225.5mm
No. 10 (4 1/8 × 9 1/2 inch) 104.0 × 239.4mm
No. 11 (4 1/5 × 10 3/8 inch) 114.3 × 263.5mm
No. 12 (4 3/4 × 11 inch) 120.7 × 279.4mm
No. 14 (5 × 11 1/2 inch) 127.0 × 292.1mm
Các in phong bì cửa sổ được thiết kế để dễ dàng đọc địa chỉ người nhận đã in trong nội dung thư chứa đựng bên trong.
Về mép dán đằng sau của các phong bì thông thường, người ta chia ra:
1. Phong bì hành chính:
Nắp túi
Nắp bảo mật
(phong bì đựng tiền lương, với mục đích chứa tập giấy khá dày mà không bị nứt)
(phong bì đựng tiền lương, với mục đích chứa tập giấy khá dày mà không bị nứt)
2. Phong bì đựng tờ rơi: thường dùng nắp ngang
3. Phong bì catalog: thường có sống dán ở giữa để phân đều lực
4. Phong bì vuông: là dạng phong bì đặc biệt, thường dùng để gây ấn tượng
Một số kiểu thiết kế trang trí phong bì: